
BỆNH ĐẦU ĐEN, BỆNH KÝ SINH TRÙNG MÁU–SULTRIM 1000
Thành phần
Sulfamonomethoxine: 800g và Trimethoprim: 200g
Tính chất
Dạng: Bột bông; Màu: Trắng; Mùi: Đặc trưng; Vị: Đắng nhẹ; Độ tan: Tuyệt đối.
Chuyển hóa
Các sulfamid được hấp thu nhanh qua dạ dày và ruột (trừ loại sulfaguanidin), 70 - 80% liều uống vào được máu, gắn với protein huyết tương 40 - 80%, nồng độ tối đa đạt được sau 2- 4h.
Từ máu, sulfamid khuếch tán rất dễ dàng vào các mô, vào dịch não tuỷ (bằng 1/2 hoặc tương đương với nồng độ trong máu), qua rau thai, gây độc.
Các quá trình chuyển hóa chủ yếu ở gan của sulfamid gồm:
Acetyl hóa, từ 10- 50% tuỳ loại. Các sản phẩm acetyl hóa rất ít tan, dễ gây tai biến khi thải trừ qua thận. Các sulfamid mới có tỷ lệ acetyl hóa thấp (6 -16%) và sản phẩm acetyl hóa lại dễ tan.
Hợp với acid glucuronic (sulfadimethoxin), rất dễ tan.
Các sulfamid được hấp thu nhanh qua dạ dày và ruột (trừ loại sulfaguanidin), 70 - 80% liều uống vào được máu, gắn với protein huyết tương 40 - 80%, nồng độ tối đa đạt được sau 2- 4h.
Từ máu, sulfamid khuếch tán rất dễ dàng vào các mô, vào dịch não tuỷ (bằng 1/2 hoặc tương đương với nồng độ trong máu), qua rau thai, gây độc.
Các quá trình chuyển hóa chủ yếu ở gan của sulfamid gồm:
Acetyl hóa, từ 10- 50% tuỳ loại. Các sản phẩm acetyl hóa rất ít tan, dễ gây tai biến khi thải trừ qua thận. Các sulfamid mới có tỷ lệ acetyl hóa thấp (6 -16%) và sản phẩm acetyl hóa lại dễ tan.
Hợp với acid glucuronic (sulfadimethoxin), rất dễ tan.
Oxy hóa.
Thải trừ: chủ yếu qua thận (lọc qua cầu thận và bài xuất qua ống thận). Dẫn xuất acetyl hóa (25 -60% trong nước tiểu) không tan, tạo tinh thể có thể gây đái máu hoặc vô niệu. Vì vậy, cần uống nhiều nước (1g/ 0,5 lít).
Thải trừ: chủ yếu qua thận (lọc qua cầu thận và bài xuất qua ống thận). Dẫn xuất acetyl hóa (25 -60% trong nước tiểu) không tan, tạo tinh thể có thể gây đái máu hoặc vô niệu. Vì vậy, cần uống nhiều nước (1g/ 0,5 lít).
Công dụng
Gia cầm: Kiểm soát và điều trị bệnh đầu đen - đóng kén ở manh tràng, bệnh ký sinh trùng máu - chảy máu trong ổ bụng - mào tích nhợt nhạt, bệnh viêm ruột hoại tử, bệnh thương hàn, bệnh sổ mũi truyền nhiễm (Coryza), bệnh viêm túi khí do E. coli, hội chứng chướng diều đầy hơi - ủ rũ - bỏ ăn. Đặc trị bệnh cầu trùng máu tươi - phân sáp - phân bã trầu - phân sống và các bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Heo và gia súc: Kiểm soát và điều trị tiêu chảy do E. coli, Salmonella., bệnh viêm phổi, tụ huyết trùng, viêm đa xoang, viêm teo mũi, viêm tử cung - viêm vú - sốt sữa (MMA).
Liều lượng
Gia cầm: Liều 1g/6-10 lít nước hoặc trộn 1g/3-5kg thức ăn (tương đương 1g/30-50kg TT/ngày). Dùng liên tục 3-5 ngày.
Heo và gia súc: Liều 1g/30-50kg TT/ngày. Dùng liên tục 3-5 ngày.
Xuất xứ
Nova pharma- Việt Nam
Thông tin liên hệ
Hỗ trợ kỹ thuật gà: |
0908 012 238 |
Hỗ trợ kỹ thuật heo: |
0934 555 238 |
Chăm sóc khách hàng: |
0934 469 238 |