
CATOLANDT
Thành phần
Vitamin B12 ( cyanocobalamin) 0,05 mg/mL
Butafosfan 100 mg/mL
Cơ chế tác động
Butaphosphan là một dẫn xuất của acid phosphoric, thuộc nhóm chất điều hòa chuyển hóa, thường được sử dụng trong thú y với vai trò hỗ trợ chuyển hóa năng lượng, cải thiện khả năng chống stress và phục hồi nhanh trong các tình trạng mệt mỏi, bệnh tật hoặc sau khi vận động cường độ cao. Nó thường được sử dụng kết hợp với cyanocobalamin (vitamin B12)

Butaphosphan là một dẫn xuất hữu cơ chứa phosphorus có tác dụng:
Kích thích quá trình chuyển hóa năng lượng: Butaphosphan cung cấp phospho hữu cơ – thành phần quan trọng trong chu trình năng lượng của tế bào (ATP, NADP), từ đó cải thiện hiệu suất chuyển hóa, tăng năng lượng khả dụng.
Tăng cường tổng hợp protein: Giúp tái tạo mô và phục hồi cơ thể, đặc biệt trong giai đoạn stress, suy nhược hoặc sau bệnh.
Chống stress và hỗ trợ gan: Hỗ trợ chức năng gan, tăng giải độc, và điều hòa chức năng thần kinh thông qua tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
Tăng cường miễn dịch và khả năng sinh sản (khi kết hợp với vitamin B12): Vitamin B12 đóng vai trò trong quá trình tạo hồng cầu, tăng cường sức đề kháng và thúc đẩy sự phát triển.
Butafosfan hoặc Butaphosphan là chất có khả năng điều trị hoặc điều trị rối loạn chuyển hóa hoặc như thuốc bổ trong heo. Nó làm giảm đáp ứng cortisol do stress gây ra sau khi trộn các con heo không quen thuộc. Cùng nhau sử dụng với cyanocobalamin, Butafosfan hoặc Butaphosphan cũng có thể làm tăng sản lượng sữa ở bò Holstein.
Butafosfan là một chất bổ sung hữu cơ phosphorus. Phổ biến nhất, Butaphosphan đang sử dụng cùng với cyanocobalamin (Vitamin B12), cho gia súc, lợn, ngựa và gia cầm để phòng ngừa hoặc điều trị các thiếu sót. Khi dùng kết hợp với cyanocobalamin (Vitamin B12), butafosfan hoặc Butaphosphan sẽ làm thay đổi sự chuyển hóa lipid.
Dược lý học
Butaphosphan là chất điều hòa chuyển hóa (metabolic stimulant). Có tác dụng tăng chuyển hóa carbohydrate, lipid và protein. Tăng cường hiệu quả sử dụng phospho trong các phản ứng năng lượng tế bào. Cải thiện thể trạng, đặc biệt trong các tình huống stress, vận động mạnh, sản xuất cao (sản lượng sữa, sinh sản...). Ổn định chức năng gan và quá trình thải độc.
Dược động học
Các thông tin chi tiết về dược động học của butaphosphan vẫn còn hạn chế, tuy nhiên, một số đặc điểm được ghi nhận:
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng sau tiêm bắp (IM) hoặc dưới da (SC).
Phân bố
Phân bố tốt vào các mô chuyển hóa mạnh như gan, cơ, thận.
Chuyển hóa
Phần lớn được sử dụng trong các phản ứng chuyển hóa nội bào. Có thể được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ
Chủ yếu qua nước tiểu; phần nhỏ có thể thải qua mật và phân.
Tương tác thuốc
Tương tác thuận lợi:
Vitamin B12: Hiệu quả hiệp đồng rõ rệt trong việc nâng cao chuyển hóa và hồi phục cơ thể. Cả hai thường được kết hợp trong các công thức thương mại.
Các thuốc bổ gan, thuốc tăng cường miễn dịch: Có thể dùng phối hợp để nâng cao hiệu quả tổng thể.
Tương tác bất lợi:
Không ghi nhận rõ ràng tương tác bất lợi khi dùng chung với các thuốc khác, tuy nhiên nên tránh phối hợp với thuốc có khả năng tương tác với quá trình phosphoryl hóa hoặc có độc tính trên gan.
Cẩn trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu mạnh hoặc corticosteroid dài ngày, do có thể ảnh hưởng đến cân bằng điện giải và chuyển hóa
Công dụng
Dùng để điều trị:
Co giật và liệt do rối loạn chuyển hóa canxi, phốt pho và magiê (khi dùng chế phẩm canxi và magiê),
Bổ sung canxi điều trị hạ phosphat máu và hạ canxi máu ở động vật đang cho con bú,
Hỗ trợ điều trị canxi cho bệnh đau lưng ở ngựa,
Hội chứng thiếu phốt pho xảy ra trong suốt mùa xuân,
Dinh dưỡng không đều và thiếu hụt, thiếu máu thứ phát và ký sinh trùng,
Bệnh mãn tính và rối loạn chuyển hóa mãn tính,
Rối loạn chuyển hóa xương (loãng xương, nhuyễn xương),
Tăng cường mô sẹo ở xương gãy (có chế phẩm vitamin D),
Sau những lần sinh nở khó khăn, mệt mỏi và suy nhược trong suốt thời gian hồi phục,
Tăng năng suất và tăng cường hệ thống miễn dịch ở động vật khỏe mạnh (động vật làm việc và động vật đua),
Ở động vật mới sinh: mệt mỏi, không đứng được, chậm phát triển, rối loạn vận động, rối loạn xương và khớp.
Liều dùng
Ngựa, gia súc trưởng thành: 5 – 25 ml/con
Ngựa con, bê con: 5-12 ml/con
Dê, cừu: 2,5 – 5 ml/con
Cừu con: 1,5 – 2,5 ml/con
Heo: 2,5 – 10 ml/con
Heo con theo mẹ: 1 – 2,5 ml/con
Gia cầm: 0,5 – 5 ml/con
Xuất xứ
NSX:ZOLEANT ILAC AS, Thổ Nhĩ Kỳ.
Thông tin liên hệ
Hỗ trợ kỹ thuật gà: |
0908 012 238 |
Hỗ trợ kỹ thuật heo: |
0934 555 238 |
Hỗ trợ kỹ thuật : |
0982 984 585 |
Chăm sóc khách hàng: |
0934 469 238 |