
GENTAMYCINE 10% INJ
Thành phần
Trong 1ml :
Gentamicin (dạng sulfat) ………………….100 mg
Tá dược và ………………………………………….. 1mL
Cơ chế tác động
GENTAMICIN được phân loại là một loại kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside và có nguồn gốc từ xạ khuẩn Micromonospora purpurea
Tên hóa học của Gentamicin là: 0-3-Deoxy-4-C-methyl-3-(methylamino)-β-L-arabinopyranosyl-(1→6)-0-[2,6-diamino-2,3,4,6-tetradeoxy-α-D-erythro-hexopyranosyl-(1→4)]-2-deoxy-D-streptamine.
Gentamicin Sulfate là một loại bột màu trắng đến vàng nhạt hòa tan trong nước. Nó có công thức cấu trúc sau:

Dược lực học
Gentamicin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamicin gắn với tiểu đơn vị 30S vi khuẩn nhạy cảm làm sai lệch tổng hợp protein của màng tế bào vỉ khuẩn từ đó ức chế tế bào phát triển.
Về mối quan hệ dược động học/dược lực học, Gentamicin là kháng sinh có hoạt tính diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ. Gentamicin cũng cho thấy tác dụng hậu kháng sinh rõ rệt trong thử nghiệm in viro và in vivo.
Gentamicin là kháng sinh phổ rộng với phổ tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn hiếu khí Gram (-) như : E. coli spp, Proteus spp , Brucella spp, Pseudomonas aeruginosa spp, nhóm Klebsiella-Enterobacter-Serratia, Cirobacter spp, Calymmatobacterium spp, Campylobacter spp, Francisella spp, Providencia spp, Wibrio spp, các vi khuẩn Gram (+) như Staphylococcus aureu spp, Listeria monocyfogenes spp và một vài chủng của Staphylococcws epidermidis spp và thường không còn nhạy cảm.
Gentamicin không có hoạt tính kháng các vi khuẩn kỵ khí, các Enterococci spp và Sireptococci spp. Gentamicin hiệp đồng tác dụng với các kháng sinh có tác dụng ức chế tổng hợp vách tế bào như các Beta-lactam.
Phối hợp này giúp tăng tác dụng diệt khuẩn. Các kháng sinh được phối hợp với Gentamicin thường là Amoxcicillin, Penicilin G, Ampicilin, Carbenicilin, Oxacilin,…Dược động học
Hấp thu:
Gentamicin hấp thu kém qua đường tiêu hóa nếu dùng qua đường uống, do đó chỉ được sử dụng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, qua da hoặc nhỏ trực tiếp vào mất.
Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm bắp.
Phân bố:
Thuốc ít gắn với protein huyết tương (0 - 30%). Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào do đó thể tích phân bố của Gentamicin gần tương đương với thể tích dịch ngoại bào.
Thể tích phân bố khoảng từ 0,29 - 0,46 liukg. Sau khi dùng đường tiêm, gentamicin phân bố vào hệ bạch huyết, mô dưới da, phổi, màng phổi, đờm, dịch phế quản, màng tim, màng hoạt dịch và dịch ổ bụng.
Gentamicin phân bố ít vào gan, mật và mắt. Thuốc khuếch tán ít vào dịch não tủy khi dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Khi màng não bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy bằng khoảng 30% nông độ thuốc trong huyết tương. Thuốc qua được nhau thai nhưng chỉ một lượng nhỏ qua sữa.
Chuyển hóa
Gentamicin không bị chuyển hóa
Thải trừ
Gentamicin thải trừ qua cầu thận ở dạng không đổi. Thời gian thải trừ trong huyết tương của Gentamicin từ 2 - 4 giờ.
Tương tác thuốc
Cần tránh sử dụng đồng thời Gentamicin với các thuốc gây độc cho thận và tai bao gồm các kháng sinh như Cephalothin, Cephaloridin, Colistin, Aminoglycosid khác, Vancomycin; Furosemid; thuốc độc tế bào như Eisplatin; thuốc chống thải ghép như Ciclosporin.
Nếu bắt buộc phải dùng đồng thời với các thuốc này cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng tiền đình, ốc tai, chức năng thận trước, trong và sau khi ngừng các phối hợp trên. Tác dụng ức chế thần kinh cơ của Gentamicin tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc có tác dựng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ khác như Ether hay thuốc giãn cơ thường dùng trong vô cảm cho phẫu thuật.
Đặc biệt lưu ý khi dùng Gentamicin trong hoặc sau phẫu thuật do tương tác có thể dẫn tới liệt cơ hô hấp. Sử dụng đồng thời với Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid.
Dùng Gentamicin cùng thuốc chống đông máu đường uống có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của nhiễm độc tiền đình.
Aminoglycosid có thể làm tăng tổn thương thận của Methoxyfiuran. Có thể xảy ra đối kháng tác dụng khi dùng đồng thời Gentamicin và Neostipgmin hoặc Pyridostigmin.
Công dụng:
Heo và gia súc Chó, mèo, gia cầm:
Phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng huyết, viêm đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm amidan, viêm khí quản,…
Phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa : viêm ruột kết ở bê, nghé, viêm ruột, viêm dạ dày, viêm phúc mạc,…
Phòng và điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu: viêm thận, viêm bể thận, viêm thận-bể thận, viêm niệu quản, viêm túi niệu,…
Phòng và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở xoang và mô: viêm khớp, viêm đa khớp, …
Liều dùng:
Trâu, bò: Tiêm bắp 1ml/10-20kg thể trọng, ngày tiêm 1 lần, liên tục 3-4 ngày.
Lợn: Tiêm bắp 1 ml/10 kg thể trọng, ngày tiêm 1 lần, liên tục 3-4 ngày.
Chó/Mèo: Tiêm bắp 0,1 ml/5 kg thể trọng. Tiêm 1 lần/ngày trong 3-4 ngày liên tiếp.
Gia cầm : 1 ml/5 – 10 kg thể trọng tiêm dưới da. Tiêm 1 lần/ngày trong 3 – 4 ngày liên tiếp.
Xuất xứ:
Hà Lan
Thông tin liên hệ
Hỗ trợ kỹ thuật gà: |
0908 012 238 |
Hỗ trợ kỹ thuật heo: |
0934 555 238 |
Chăm sóc khách hàng: |
0934 469 238 |