
KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ E.COLI – MOXCOLIS
Thành phần
Amoxycillin: 120mg/g; Colistin: 1.000.000UI/g
Tính chất
Công thức phối hợp tỷ lệ 1:1, dạng bột, màu trắng, không mùi, vị ngọt, tan tuyệt đối, dễ uống, không gây tắc núm, vật nuôi uống đủ lượng thuốc cần uống, hấp thu triệt để, phân bố rộng, hiệu quả điều trị cao và giảm chi phí điều trị.
Chuyển hóa
Amoxicillin tồn tại ở dạng trihydrate, không mùi, màu trắng, bột trong suốt ít hoà tan trong nước. Về mặt cấu trúc Amoxicillin khác Ampicillin chỉ bởi có thêm một nhóm hydroxyl.
Amoxicillin trihydrate hoạt động khá ổn định trong axit dạ dày. Sau khi vào bằng đường miệng, khoảng 74-92% được hấp thu. Nồng độ trong huyết thanh của Amoxicillin thông thường sẽ cao hơn 1.5-3 lần so với ampicillin sau khi uống.
Amoxicillin được sử dụng rộng rãi để chữa rất nhiều bệnh, bao gồm gan, bệnh sinh dục, cơ, mật, màng phổi, các dịch lỏng trong cơ thể. Amoxicillin sẽ chuyển vào CSF nếu màng não bị tổn thương nó chiếm khoảng 10-60% được tìm thấy trong huyết thanh. Amoxicillin tác động đến nhau thai, nhưng vẫn tương đối an toàn để sử dụng trong quá trình mang thai.
Amoxicillin được đào thải thông qua cơ quan thận, chủ yếu qua các ống dẫn, nhưng một số loại thuốc được chuyển hoá bởi hydrolyis thành axit penicilloic và sau đó đào thải qua nước tiểu. Chu kỳ bán phân rã của amoxicillin được ghi nhận là từ 45-90 phút đối với chó, mèo và 90 phút đối với gia súc.
Colistin là kháng sinh polymyxin được chiết xuất bởi Bacillus polymyxa var. colistinus. Colistin là hỗn hợp của cyclid polypeptides colistin A và B. Colistin điều trị hiệu quả với hầu hết vi khuẩn G(-) vi khuẩn hình que và được sử dụng như một kháng sinh tổng hợp.
Colistin gân như không hấp thụ qua ống tiêu hóa. Nếu có ảnh hưởng cho cơ thể thông qua đường tiêm. Colistimethate được đào thải thông qua mật, nhưng colistin được hy vọng sẽ đào thải qua thận điều này chưa được chứng minh.
Công dụng
Đường hô hấp: Kiểm soát và điều trị các bệnh trên đường hô hấp do vi khuẩn Mycoplasma gallisepticum, E. coli, Tụ huyết trùng, Sổ mũi truyền nhiễm (Coryza), PRDC…
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy do E.coli, Salmonella, nhiễm trùng huyết…
Đường tiết niệu- sinh dục: Hội chứng viêm vú, viêm tử cung mất sữa (MMA)
Chống stress: Do chủng vaccine, cắt mỏ, thay đổi thời tiết, chuyển cám, vận chuyển.
Liều lượng
Bê nghé: Liều 10g/100kg P.
Heo: Liều pha với cám cháo 1g/10kg P. Liệu trình 3-5 ngày.
Gia cầm: Liều pha nước 1g/10kg P. Liệu trình 3-5 ngày.
Xuất xứ
General Drugs House Co., LTD – Thailand
Thông tin liên hệ
Hỗ trợ kỹ thuật gà: |
0908 012 238 |
Hỗ trợ kỹ thuật heo: |
0934 555 238 |
Chăm sóc khách hàng: |
0934 469 238 |